Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
str trong Python được dùng như thế nào? Cách dùng lệnh str trong Python có khó không? Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
Chuỗi là một kiểu lập trình cơ bản. Chúng là một chuỗi các ký tự chữ cái, số hoặc ký hiệu. Chuỗi Python thường được sử dụng khi xử lý văn bản, dữ liệu có cấu trúc hoặc dữ liệu từ các nguồn bên ngoài.
Vì vậy, nếu bạn muốn bắt đầu lập trình bằng Python, bạn cần biết cách xử lý chúng. Chuỗi không thể thay đổi, nghĩa là sau khi tạo, chúng không thể bị sửa đổi. Tuy nhiên, chúng có thể được thao tác bằng nhiều phương pháp khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về chuỗi hay lệnh str trong Python nhé!
Chuỗi Python có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc kép, nhưng cũng có thể là 3 dấu ngoặc. Sử dụng ba dấu ngoặc đơn hoặc ba dấu ngoặc kép cho phép tính đến ngắt dòng khi hiển thị chuỗi.
Bạn có thể gán một chuỗi Python cho một biến để tối ưu hóa mã của mình và tránh quá tải nó bằng các chuỗi dài sẽ lặp lại trong toàn bộ mã. Chỉ cần hiển thị một chuỗi Python bằng hàm print().
Cảnh báo: nếu bạn muốn hiển thị một chuỗi chứa dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc kép, SyntaxError sẽ được trả về.
Python là ngôn ngữ lập trình nhất định bạn cần biết nếu muốn trở thành một chuyên gia trong ngành. Sở dĩ như vậy bởi Python hiện được dùng trong rất nhiều ứng dụng, phần mềm, web và nhiều hơn thế nữa. Thực tế, học Python không khó. Bạn chỉ cần nắm vững các hàm cơ bản và str() là một trong số đó.
Trong Python, hàm str() sẽ đưa đối tượng được chọn về dạng chuỗi.
Hàm str() trong Python có cú pháp là:
str(object, encoding='utf-8', errors='strict')
Hàm str() có 3 tham số:
Hàm str() trả về một chuỗi được coi là đại diện không chính thức hoặc có thể in được của một đối tượng.
Nếu 2 tham số encoding và errors không được cung cấp, hàm str() gọi method __str__() nội bộ của một đối tượng.
Nếu không thể tìm thấy method __str__(), nó sẽ gọi hàm repr(obj) để thay thế.
Ví dụ:
tentrang = str('Quantrimang.com') print(tentrang)
Khi chạy chương trình, kết quả chúng ta thu được là:
Quantrimang.com
Lưu ý: Biến kết quả sẽ chứa một chuỗi.
Nếu tham số encoding và errors được cung cấp, tham số đầu tiên - đối tượng - sẽ phải là một đối tượng dạng bytes (bytes hoặc bytearray).
Nếu đối tượng dạng bytes hoặc bytearray, hàm str() sẽ gọi method bytes.decode(ecoding, errors).
Bên cạnh đó, nó sẽ lấy đối tượng bytes trong buffer trước khi gọi method decode().
Khi dùng hàm str() trong Python, bạn có thể gặp phải 6 kiểu lỗi sau.
Ví dụ:
a = bytes("ŽString", encoding = 'utf-8') s = str(a, encoding = "ascii", errors ="ignore") print(s)
Kết quả
String
Ở ví dụ trên, ký tự Ž sẽ gây lỗi bởi nó không thể được giải mã bằng ASCII. Thế nhưng nó bị bỏ qua bởi các lỗi được thiết lập dưới dạng ignore.
Ví dụ
# str() xử lý đối tượng dạng bytes b = bytes('Quantrimöng', encoding='utf-8') print(str(b, encoding='ascii', errors='ignore'))
Kết quả trả về là:
Quantrimng
Ở đây, ký tự ö không thể decode bằng ASCII. Vì thế, nó sẽ gây ra lỗi. Tuy nhiên, chúng ta đã đặt tham số errors = 'ignore' nên Python sẽ bỏ qua ký tự không thể decode bằng hàm str().
Hiện có 6 kiểu lỗi phát sinh từ hàm này:
Ví dụ:
# Python program to demonstrate # str() a = bytes("ŽString", encoding = 'utf-8') s = str(a, encoding = "ascii", errors ="ignore") print(s)
Kết quả:
String
Ở ví dụ trên, ký tự Z sẽ sinh lỗi vì nó không thể được giải mã bởi ASCII. Thế nhưng nó sẽ bị bỏ qua vì lỗi được đặt dưới dạng ignore.
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn