Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Theo thời gian, các tập tin trên ổ đĩa cứng của bạn sẽ bị phân mảnh, và máy tính của bạn sẽ ngày một "chậm dần" vì phải "check" các tập tin ở nhiều vị trí khác nhau trên ổ đĩa cứng. Để máy tính chạy nhanh hơn và mượt hơn, bạn có thể sử dụng các công cụ có sẵn trên Windows 10 để chống phân mảnh các tập tin.
Việc chống phân mảnh tự động đồng nghĩa với việc để kéo dài tuổi thọ và hiệu suất của ổ đĩa của bạn.
Cũng giống như Windows 8 và Windows 7, Windows 10 cũng tự động chống phân mảnh các tập tin theo một lịch trình (theo mặc định, mỗi tuần một lần). Tuy nhiên, không phải lúc nào các công cụ cũng tự động chạy và chạy liên tục. Nếu để ý bạn sẽ thấy các tập tin load rất lâu hoặc sau 1 tháng (có thể lâu hơn) bạn sẽ nhìn thấy các ổ đĩa trên hệ điều hành Windows phân mảnh như thế nào?
Một điểm lưu ý về Solid State Drives (SSD): ổ SSD làm việc khác hơn so với ổ đĩa cứng truyền thống. Ổ SSD không cần phân mảnh. Tuy nhiên, Windows cũng chống phân mảnh ổ SSD mỗi tháng một lần nếu cần thiết và nếu System Restore được kích hoạt.
1. Thực hiện bước 2 (ribbon File Explorer) hoặc bước 3 (thuộc tính ổ) hoặc bước 4 (Settings) bên dưới để biết cách bạn muốn mở Optimize Drives.
2. Tối ưu hóa ổ từ ribbon File Explorer:
A) Mở This PC trong File Explorer (Win + E).
B) Chọn bất kỳ ổ cứng nào, nhấp vào tab Drive Tools Manage, chọn nút Optimize trong ribbon và chuyển đến bước 5 bên dưới.
3. Tối ưu hóa ổ từ Properties:
A) Mở This PC trong File Explorer (Win + E).
B) Nhấp chuột phải hoặc nhấn và giữ trên bất kỳ ổ cứng nào, rồi chọn Properties.
C) Nhấp vào tab Tools, chọn Optimize và chuyển sang bước 5 bên dưới.
4. Tối ưu hóa ổ từ Settings:
A) Mở Settings và nhấp vào biểu tượng System.
B) Nhấp vào Storage ở phía bên trái, nhấn vào liên kết Optimize Drives trong phần More storage settings ở phía bên phải và chuyển sang bước 5 bên dưới.
5. Chọn một ổ bạn muốn hoặc cần tối ưu hóa và nhấp vào nút Optimize.
Bắt đầu với Windows 10 build 20241, Microsoft sẽ thực hiện một số thay đổi đối với Optimize Drives.
- Thêm hộp kiểm Advanced View mới để liệt kê tất cả các volume, bao gồm cả những volume bị ẩn. Xin lưu ý rằng Microsoft vẫn đang thiết lập và chạy công cụ này, vì vậy bạn sẽ thấy hộp kiểm trong bản build này, nhưng có thể không nhận thấy bất kỳ sự khác biệt nào khi nhấp vào nó.
- Liệt kê thêm chi tiết trong cột "Current status" khi các volume không có sẵn để chống phân mảnh (ví dụ: "Partition type not supported" và "File system type not supported").
- Thêm hỗ trợ nhấn F5 để refresh.
1. Thực hiện bước 2 hoặc bước 3 bên dưới tùy thuộc vào cách bạn muốn chạy lệnh defrag.
2. Để chạy defrag trong Command Prompt trên Windows 10, hãy mở Command Prompt với quyền admin và chuyển sang bước 4 bên dưới.
3. Để chạy defrag trong Command Prompt khi boot, hãy mở Command Prompt khi boot. Gõ diskpart vào Command Prompt và nhấn Enter. Nhập list volume vào Command Prompt và nhấn Enter.
Ghi lại ký tự ổ mà bạn muốn tối ưu hóa. Ký tự ổ không phải lúc nào cũng giống khi boot như trong Windows.
D) Nhập exit vào Command Prompt, nhấn Enter và chuyển sang bước 4 bên dưới.
4. Nhập lệnh bên dưới mà bạn muốn sử dụng vào Command Prompt và nhấn Enter.
Các lệnh thường được sử dụng:
defrag C: /O
Thay thế C: trong lệnh bằng ký tự ổ bạn muốn.
Hoặc:
defrag /C /O
Dùng cho tất cả các ổ HDD và SSD.
defrag <volumes> | /C | /E <volumes> [<task(s)>] [/H] [/M [n] | [/U] [/V]] [/I n]
Trong đó <task(s)> bị bỏ qua (defrag truyền thống), hoặc như sau: /A | [/D] [/K] [/L] | /O | /X.
Hay để theo dõi một hoạt động đang diễn ra trên một volume:
defrag <volume> /T
Giá trị | Mô tả |
/A | Thực hiện phân tích trên các volume được chỉ định. |
/B | Thực hiện tối ưu hóa khởi động để chống phân mảnh boot sector của boot volume. Điều này sẽ không hoạt động trên SSD. |
/C | Thực hiện thao tác trên tất cả volume. |
/D | Thực hiện chống phân mảnh truyền thống (đây là tùy chọn mặc định). |
/E | Thực hiện thao tác trên tất cả các volume, ngoại trừ những volume được chỉ định. |
/H | Chạy hoạt động ở mức ưu tiên bình thường (mặc định là thấp). |
/I n | Tối ưu hóa tier (tầng) sẽ chạy trong nhiều nhất n giây trên mỗi volume. |
/K | Thực hiện Slab Consolidation trên các volume xác định. |
/L | Thực hiện retrim trên các volume được chỉ định. Chỉ cho SSD. |
/M [n] | Chạy thao tác trên từng volume song song trong nền. Tối đa n luồng tối ưu hóa song song các tầng lưu trữ. |
/O | Thực hiện tối ưu hóa thích hợp cho từng loại phương tiện. |
/T | Theo dõi một hoạt động đã được tiến hành trên volume được chỉ định. |
/U | Xuất tiến trình của hoạt động trên màn hình. |
/V | Xuất đầu ra dài có chứa thống kê phân mảnh. |
/X | Thực hiện hợp nhất không gian trống trên các volume được chỉ định. |
1. Mở PowerShell với quyền admin.
2. Thực hiện bước 3 (phân tích), bước 4 (tối ưu hóa), bước 5 (TRIM), bước 6 (chống phân mảnh) bên dưới, tùy thuộc vào lệnh bạn muốn sử dụng.
3. Để phân tích việc tối ưu hóa ổ hiện tại, nhập lệnh bên dưới vào PowerShell, nhấn Enter và chuyển sang bước 7 bên dưới.
Optimize-Volume -DriveLetter <drive letter> -Analyze –Verbose
Phân tích volume được chỉ định cho thống kê phân mảnh. Chỉ thực hiện phân tích và báo cáo trạng thái tối ưu hóa hiện tại của volume.
Thay thế <drive letter> trong lệnh trên bằng ký tự ổ thực tế mà bạn muốn phân tích.
Ví dụ:
Optimize-Volume -DriveLetter C -Analyze -Verbose
4. Để tự động TRIM hoặc chống phân mảnh ổ sao phù hợp, nhập lệnh bên dưới vào PowerShell, nhấn Enter và chuyển sang bước 7 bên dưới.
Optimize-Volume -DriveLetter <drive letter> -Verbose
Tự động thực hiện tối ưu hóa thích hợp (TRIM hoặc chống phân mảnh) cho ổ.
Thay thế <drive letter> trong lệnh trên bằng ký tự ổ thực tế mà bạn muốn tối ưu hóa.
Ví dụ:
Optimize-Volume -DriveLetter C -Verbose
5. Để TRIM một ổ SSD, nhập lệnh bên dưới vào PowerShell, nhấn Enter và chuyển sang bước 7 bên dưới.
Optimize-Volume -DriveLetter <drive letter> -ReTrim -Verbose
Tạo TRIM và Unmap hint cho tất cả các sector hiện chưa được sử dụng của volume, thông báo cho bộ nhớ rằng các sector đó không còn cần thiết và có thể được xóa. Điều này có thể khôi phục dung lượng không sử dụng trên các ổ.
Thay thế <drive letter> trong lệnh trên bằng ký tự thực của ổ SSD mà bạn muốn TRIM.
Ví dụ:
Optimize-Volume -DriveLetter C -ReTrim -Verbose
6. Để chống phân mảnh ổ cứng (không sử dụng lệnh này trên ổ SSD), nhập lệnh bên dưới vào PowerShell, nhấn Enter, và chuyển sang bước 7 bên dưới.
Optimize-Volume -DriveLetter <drive letter> -Defrag -Verbose
Cho biết cmdlet bắt đầu chống phân mảnh trên volume được chỉ định. Chống phân mảnh hợp nhất các vùng bị phân mảnh của file để cải thiện hiệu suất đọc hoặc ghi tuần tự.
Thay thế <drive letter> trong lệnh trên bằng ký tự thực tế của ổ cứng bạn muốn chống phân mảnh.
Ví dụ:
Optimize-Volume -DriveLetter C -Defrag -Verbose
7. Khi hoàn tất, bạn có thể đóng PowerShell nếu muốn.
Nguồn tin: Quantrimang.com
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn