Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Xóa bảng trong SQL được sử dụng khá nhiều. Thuật ngữ này còn được gọi là drop table trong SQL. Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về xóa table trong SQL.
SQL là kiến thức mà mọi lập trình viên cần nắm vững. Thực tế, học SQL không khó. Hãy bắt đầu làm quen từ những câu lệnh đơn giản nhất. Ở bài viết này là lệnh xóa bảng trong SQL.
Drop table trong SQL là một lệnh ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language - DDL). Nó được dùng để loại bỏ định nghĩa của một bảng, dữ liệu, chỉ mục, trình kích hoạt, ràng buộc và đặc điểm quyền liên quan nếu có.
Lưu ý:
Cú pháp cơ bản của lệnh xóa table trong SQL:
DROP TABLE [IF EXISTS] [database_name.][schema_name.]table_name;
Trong cú pháp này:
Trước tiên ta phải xác nhận rằng bảng NHANVIEN có tồn tại rồi mới thực hiện việc xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu, như ví dụ dưới đây:
SQL> DESC NHANVIEN; +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+ | ID | int(11) | NO | PRI | | | | TEN | varchar(20) | NO | | | | | TUOI | int(11) | NO | | | | | DIACHI | char(25) | YES | | NULL | | | LUONG | decimal(18,2) | YES | | NULL | | +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Điều này có nghĩa là bảng NHANVIEN có tồn tại trong cơ sở dữ liệu, vì vậy, giờ chúng ta sẽ xóa nó bằng lệnh DROP TABLE:
SQL> DROP TABLE NHANVIEN; Query OK, 0 rows affected (0.01 sec)
Giờ bạn kiểm tra lại xem việc xóa bảng có thành công không, bằng cách dùng lại lệnh DESC:
SQL> DESC NHANVIEN; ERROR 1146 (42S02): Table 'QTM.NHANVIEN' doesn't exist
Nếu nhận được thông báo lỗi như trên nghĩa là bảng đã bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu rồi đó.
Trong QTM.NHANVIEN thì NHANVIEN là tên bảng, còn QTM là cơ sở dữ liệu minh họa được dùng cho các ví dụ trong loạt bài này.
DELETE |
TRUNCATE |
DROP |
Đây là lệnh DML |
Đây là lệnh DDL |
Đây là lệnh DDL |
Các điều kiện DELETE FROM tble_nameWHERE |
TRUNCATE TABLE table_name; |
DROP TABLE table_name; |
Nó loại bỏ một hoặc nhiều bản ghi khỏi bảng |
Nó loại bỏ tất cả các hàng trong database |
Loại bỏ hoàn toàn bảng khỏi database |
Không giải phóng không gian bảng được phân bổ |
Nó loại bỏ hoàn toàn không gian được phân bổ cho bảng trên bộ nhớ |
Loại bỏ hoàn hoàn không gian được phân bổ khỏi bộ nhớ |
Nó chạy chậm hơn lệnh Drop và TRUNCATE bởi nó xóa từng hàng một dựa trên các điều kiện cụ thể. |
Nó chạy nhanh hơn cả DELETE và TRUNCATE bởi nó xóa toàn bộ bản ghi cùng lúc mà không cần bất kỳ điều kiện nào. |
Chạy nhanh hơn DELETE nhưng chậm hơn TRUNCATE. Nó xóa hàng trước, sau đó mới tới bảng ở database.. |
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn