Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Scanf trong C được sử dụng như thế nào? Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về scanf c.
Lập trình hiện đang là một trong số ngành được săn đón nhất hiện nay. Trong thời đại sự phát triển của công nghệ vô cùng quan trọng, có lẽ đây là ngành không sợ thất nghiệp nhất. Và nếu học lập trình, C thường là lựa chọn nhiều người ưu tiên hướng tới.
Hàm scanf() là một hàm nhập liệu thường được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình C. Hàm này cho phép bạn đọc dữ liệu nhập từ người dùng hoặc từ một tệp và lưu trữ dữ liệu nhập đó trong các biến có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
Dữ liệu nhập là một phần thiết yếu của hầu hết các chương trình và hàm scanf() cung cấp một cách dễ dàng để đọc dữ liệu nhập ở nhiều định dạng khác nhau. Nhưng điều quan trọng là phải sử dụng scanf() một cách cẩn thận và luôn xác thực dữ liệu nhập của người dùng để ngăn chặn các lỗ hổng bảo mật và hành vi chương trình không mong muốn.
Ở bài viết này, hãy cùng nhau xem xét kỹ hơn hàm scanf() và cách sử dụng nó hiệu quả trong lập trình C nhé!
Hàm scanf không chấp nhận khoảng trống giữa hai chuỗi (khác với hàm gets()), tức là bạn chỉ có thể nhập một chuỗi liền nhau, nếu bạn nhập cả phần khoảng trống thì phần nội dung sau khoảng trống đầu tiên sẽ không được chấp nhận.
Dưới đây là phần khai báo cho hàm scanf() trong C:
int scanf(const char *format, ...)
Tham số
format -- Đây là chuỗi chứa một trong các item sau:
Ký tự Whitespace, ký tự Non-whitespace và Format specifier. Một format specifier sẽ là dạng [=%[*][width][modifiers]type=], được giải thích như sau:
Tham số | Miêu tả |
---|---|
* | Đây là một dấu hoa thị bắt đầu (tùy ý) để chỉ rằng dữ liệu là được đọc từ Stream nhưng bị bỏ qua, ví dụ: nó không được lưu trữ trong tham số tương ứng |
width | Xác định số ký tự tối đa được đọc trong hoạt động đọc hiện tại |
modifiers | Xác định một kích cỡ khác với int (trong trường hợp d, I và n), unsigned int (trong trường hợp o,u và x) hoặc float (trong trường hợp e, f và g) cho dữ liệu được trỏ bởi tham số bổ sung tương ứng: h cho short int (cho d, i và n), hoặc unsigned short int (cho o, u và x); l cho long int (cho d, i và n), hoặc unsigned long int (cho o, u và x), hoặc double (cho e, f và g); L cho long double (cho e, f và g) |
type | Một ký tự xác định kiểu dữ liệu được đọc và cách nó được mong đợi được đọc. Bạn theo dõi bảng tiếp theo |
Kiểu | Input | Kiểu tham số |
---|---|---|
c | Ký tự đơn: Đọc ký tự kế tiếp. Nếu một độ rộng khác 1 được xác định, thì hàm này đọc độ rộng các ký tự và lưu trữ chúng trong các vị trí liên tiếp nhau của mảng đã được truyền như là tham số. Không có ký tự null nào được phụ thêm vào cuối | char * |
d | Số nguyên hệ thập phân: Số này tùy ý được đặt trước bởi một dấu + hoặc - | int * |
e, E, f, g, G | Số thực dấu chấm động: Số thập phân chứa một dấu thập phân, được đặt trước tùy ý bởi một dấu + hoặc – và được theo sau tùy ý bởi ký tự e hoặc E và một số thập phân. Hai ví dụ hợp lệ là -732.103 và 7.12e4 | float * |
o | Số nguyên hệ bát phân | int * |
s | Chuỗi ký tự. Nó sẽ đọc các ký tự liên tiếp nhau tới khi tìm thấy một whitespace (có thể là blank, newline (dòng mới) và tab) | char * |
u | Số nguyên hệ thập phân không dấu | unsigned int * |
x, X | Số nguyên hệ thập lục phân | int * |
Các tham số bổ sung -- Phụ thuộc vào chuỗi định dạng format, hàm này có thể có một dãy tham số bổ sung, mỗi tham số chứa một giá trị để được chèn thay cho mỗi %-tag được xác định trong tham số format, nếu có. Số tham số này nên cùng số lượng với số %-tags mà mong chờ một giá trị.
Trả về giá trị
Nếu thành công, tổng số ký tự đã được ghi sẽ được trả về, nếu thất bại thì trả về một số âm.
Ví dụ
Trong ví dụ sau, mình có nhập khoảng trống trong phần số điện thoại và ngày sinh, và bạn theo dõi phần hiển thị kết quả để thấy rằng lệnh scanf không chấp nhận khoảng trống.
Chương trình C sau minh họa cách sử dụng của hàm scanf() trong C:
#include <stdio.h> int main() { char str1[20], str2[30]; printf("Nhap ten: "); scanf("%s", &str1); printf("Nhap so dien thoai va ngay sinh: "); scanf("%s", &str2); printf("Ten vua nhap: %s\n", str1); printf("So dien thoai va ngay sinh vua nhap: %s", str2); return(0); }
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Trong C, scanf() cung cấp một tính năng gọi là ký tự scanset, cho phép bạn đọc mẫu đầu vào tùy chỉnh. Ví dụ, chỉ đọc các ký tự cụ thể, đọc văn bản có khoảng trắng, v.v.
Cú pháp:
scanf("%[set]", variable);
Set: Một chuỗi ký tự xác định mẫu. Điều này có thể bao gồm các ký tự riêng lẻ, phạm vi ký tự (ví dụ: a-z cho chữ thường) hoặc các tập hợp phủ định (ví dụ: [^0-9] để loại trừ các chữ số).
Ví dụ: Đọc văn bản chứa khoảng trắng
#include <stdio.h> int main() { char name[50]; // Đọc một chuỗi chứa khoảng trắng scanf("%[^\n]s", name); printf("%s", name); return 0; }
Kết quả
Hello Geek (Enter by user) Hello Geek
Trong ví dụ trên, câu lệnh scanf("%[^\n]s", name) đọc toàn bộ một dòng, bao gồm cả khoảng trắng, cho đến khi gặp ký tự xuống dòng (\n). Điều này cho phép lưu trữ tên đầy đủ như "Hello Geek" trong mảng tên. Sau đó, chương trình in tên đã nhập bằng printf().
Trên đây là kiến thức cơ bản bạn cần biết về scanf trong C. Hi vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm này.
Scanf()
scanf(const char *format, …)
.Fscanf()
fscanf(FILE *stream, const char *format, …)
.#include <stdio.h>
.
scanf là một hàm thư viện chuẩn trong C, được khai báo trong stdio.h, dùng để đọc dữ liệu đầu vào đã được định dạng từ luồng nhập chuẩn (thường là bàn phím). Nó cho phép bạn đọc nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như số nguyên, số dấu phẩy động, ký tự và chuỗi, rồi lưu trữ chúng vào các biến được chỉ định.
Bạn sử dụng các chỉ định định dạng trong chuỗi định dạng scanf để chỉ ra kiểu dữ liệu mong muốn. Bạn cũng cung cấp địa chỉ của biến nơi dữ liệu đầu vào sẽ được lưu trữ.
Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ cho bạn biết cách dùng hàm scanf trong C. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn