Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Break Python và lệnh break trong Python được dùng như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!
Dùng loop trong Python tự động và lặp lại các nhiệm vụ theo cách hiệu quả. Thế nhưng, đôi khi, chúng có thể phát sinh điều kiện tại nơi bạn muốn thoát hoàn toàn vòng lặp, bỏ qua một biến lặp hoặc điều kiện nào đó. Chúng có thể được thực hiện bằng lệnh kiểm soát loop. Những lệnh này thay đổi quá trình thực thi so với trình tự thông thường của nó. Khi thực thi vượt ra ngoài phạm vi, toàn bộ đối tượng tự động đã tạo trong phạm vi đó đều sẽ bị hủy. Python hỗ trợ những câu lệnh kiểm soát bao gồm break và continue trong Python.
Trong Python, lệnh break
và continue
cho phép bạn kiểm soát luồng hoạt động của một vòng lặp thông thường.
Những vòng lặp thông thường sẽ lặp lại một khối code cho đến khi điều kiện kiểm tra False. Tuy vậy, sẽ có lúc bạn muốn chấm dứt vòng lặp hiện tại hoặc thậm chí toàn bộ vòng lặp mà không kiểm tra biểu thức điều kiện nữa. Đó là lúc chúng ta cần đến sự trợ giúp của lệnh break
và continue
.
Lệnh break
trong Python dùng để kết thúc vòng lặp và truyền điều khiển đến câu lệnh tiếp theo sau của vòng lặp. Nếu lệnh break
ở trong một vòng lặp lồng nhau (vòng lặp bên trong một vòng lặp khác), break
sẽ chấm dứt vòng lặp trong cùng.
Bạn có thể sử dụng lệnh break
để thoát khỏi vòng lặp khi một điều kiện cụ thể được đáp ứng (True), do đó lệnh break
thường đi kèm với câu lệnh if
.
break
Nếu sử dụng break trong vòng lặp for Python thì sẽ như sau:
for var in sequence: #khối code bên trong vòng lặp for: if dieu_kien: break #code khác bên trong vòng lặp for #code bên ngoài vòng lặp for
Khi break
được thực thi thì "#code khác bên trong vòng lặp for" sẽ bị bỏ qua và chuyển đến "#code bên ngoài vòng lặp for".
Nếu sử dụng break trong vòng lặp while Python sẽ như sau:
while dieu_kien_kiem_tra: #code bên trong vòng lặp while: if dieu_kien: break #code khác bên trong vòng lặp while #code bên ngoài vòng lặp while
Khi break
được thực thi thì "#code khác bên trong vòng lặp while" sẽ bị bỏ qua và chuyển đến "#code bên ngoài vòng lặp while".
Ví dụ 1:
#Sử dụng break trong for for val in "quantrimang": if val == "m": break print(val) print("Kết thúc!")
Trong đoạn code trên, chúng ta lặp các kí tự trong chuỗi quantrimang và kiểm tra điều kiện, nếu chữ cái là m thì sẽ thực thi lệnh break
, nếu chữ cái khác m thì in ra màn hình. Chạy code trên ta được kết quả là các chữ cái trước m đã được in ra. Sau đó vòng lặp kết thúc, như kết quả dưới đây:
q
u
a
n
t
r
i
Kết thúc!
Ví dụ 2:
#Ví dụ sử dụng break trong while trên QuanTriMang: bien = 10 while bien > 0: print ('Giá trị biến hiện tại là: ', bien) bien = bien -1 if bien == 5: break print ("OK!")
Code trên kiểm tra và in biến theo giá trị giảm dần từ 10, cho đến khi biến bằng 5 thì kết thúc vòng lặp.
Giá trị biến hiện tại là: 10
Giá trị biến hiện tại là: 9
Giá trị biến hiện tại là: 8
Giá trị biến hiện tại là: 7
Giá trị biến hiện tại là: 6
OK!
Lệnh continue
được sử dụng để bỏ qua phần còn lại của code bên trong vòng lặp, áp dụng cho lần lặp hiện tại. Không giống như câu lệnh break
, câu lệnh continue
sẽ không hoàn toàn dừng vòng lặp mà nó chỉ đơn giản nhảy sang vòng lặp kế tiếp.
Câu lệnh continue
được sử dụng trong trường hợp bạn muốn bỏ qua vòng lặp của mình ở 1 giá trị điều kiện xác định, sau đó lại tiếp tục lặp tiếp.
continue
Lệnh continue trong vòng lặp for sẽ như sau:
for var in sequence: #khối code bên trong vòng lặp for if dieu_kien: continue #code khác bên trong vòng lặp for #code bên ngoài vòng lặp for
Khi continue
được thực thi thì "#code khác bên trong vòng lặp for" bị bỏ qua và quay trở lại "#khối code bên trong vòng lặp for"
Lệnh continue trong vòng lặp while sẽ như sau:
while dieu_kien_kiem_tra: #khối code bên trong vòng lặp while if dieu_kien: continue #code khác bên trong vòng lặp while #code bên ngoài vòng lặp while
Khi continue
được thực thi "#code khác bên trong vòng lặp while" sẽ bị bỏ qua và quay trở lại "#khối code bên trong vòng lặp while"
Ví dụ 3:
# Sử dụng continue trong for for val in "quantrimang": if val == "m": continue print(val) print("Kết thúc!")
Code này giống hệt bên trên, chỉ thay lệnh break
bằng continue
. Tại đây, khi lặp chuỗi "quantrimang" đến chữ cái m thì sẽ bỏ qua lệnh in biến print(val)
và quay trở lại vòng lặp while
, ta có kết quả:
q
u
a
n
t
r
i
a
n
g
Kết thúc!
Ví dụ 4:
# Ví dụ sử dụng continue trong while trên QuanTriMang: bien = 10 while bien > 0: bien = bien -1 if bien == 5: continue print ('Giá trị biến hiện tại là: ', bien) print ("OK!")
Nếu bien = 5 thì bỏ qua và thực hiện lần lặp tiếp theo, kết quả là:
Giá trị biến hiện tại là: 9
Giá trị biến hiện tại là: 8
Giá trị biến hiện tại là: 7
Giá trị biến hiện tại là: 6
Giá trị biến hiện tại là: 4
Giá trị biến hiện tại là: 3
Giá trị biến hiện tại là: 2
Giá trị biến hiện tại là: 1
Giá trị biến hiện tại là: 0
OK!
Nhìn chung, lệnh break và continue trong Python được dùng để bỏ qua các phần của loop và break hiện tại ra khỏi vòng lặp hoàn toàn.
break
có thể được dùng nếu bạn cần thoát ra khỏi vòng lặp for hoặc while và chuyển tới phần code tiếp theo.continue
có thể được dùng nếu bạn cần bỏ qua biến lặp hiện tại của for hoặc while và di chuyển vào vòng lặp tiếp theo.Điểm khác biệt chính giữa break và continue trong Python là chấm dứt vòng lặp. Bảng sau sẽ cho bạn thấy rõ sự khác biệt giữa break và continue trong Python.
Tiêu chí so sánh |
break |
continue |
Nhiệm vụ |
Loại bỏ việc thực hiện vòng lặp còn lại. |
Chỉ kết thúc vòng lặp hiện tại. |
Hoạt động sau break/continue |
'break' sẽ tiếp tục kiểm soát chương trình đến cuối vòng lặp bao quanh 'break' đó. |
‘Continue’ sẽ tiếp tục kiểm soát chương trình cho lần lặp tiếp theo của vòng lặp đó kèm theo ‘continue' |
Tác động |
Chấm dứt sớm vòng lặp. |
Thực hiện sớm vòng lặp tiếp theo. |
Tính liên tục |
‘break ‘dừng việc tiếp tục vòng lặp |
‘continue’ không dừng việc tiếp tục vòng lặp và nó dừng vòng lặp hiện tại. |
Nhân tố khác |
Được sử dụng cùng với ‘switch’, ‘label’ |
Không thể được thực thi cùng switch và label. |
Nhìn chung, continue và break for Python có nhiều điểm khác biệt nhưng cả hai đều hữu ích trong lập trình. Vì thế, nhất định bạn nên nắm vững hai hàm này khi lập trình ứng dụng, phần mềm hoặc cho dự án bất kỳ.
Vậy là trong nội dung trên, tôi đã giới thiệu cho bạn cách sử dụng câu lệnh break
và continue
kèm với ví dụ cụ thể. Trong phần sau chúng ta sẽ tìm hiểu về lệnh pass và các kỹ thuật lặp trong Python, các bạn theo dõi nhé!
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn