Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Hàm REPLACE trong SQL Server là gì? Nếu chưa biết, mời bạn cùng Quantrimang.com tìm hiểu lệnh REPLACE trong SQL Server dưới đây.
Hàm REPLACE trong SQL Server được sử dụng để thay thế tất cả các lần xuất hiện của chuỗi con a thành chuỗi con b mới trong một chuỗi cho trước.
Để sử dụng hàm REPLACE trong SQL Server, ta dùng cú pháp như sau:
REPLACE(chuoi, chuoi_a, chuoi_b)
Tham số:
Lưu ý:
Hãy xem và khám phá một số ví dụ về hàm REPLACE trong SQL Server.
SELECT REPLACE('QuaNtrimang.com', 'n', '3');Result: ‘Qua3trima3g.com’ (Cả n và N đều được thay thế bằng 3)SELECT REPLACE('Quantrimang.com', 'quan', '1234');Result: ‘1234trimang.com’SELECT REPLACE('Quantrimang.com', '.com', '1');Result: ‘Quantrimang1’SELECT REPLACE('Quan Tri Mang', ' ', '0');Result: ‘Quan0Tri0Mang’
Trong SQL Server, bạn sẽ hoạt động với cả bảng và database. Vì thế, hãy cùng xem xét ví dụ dùng hàm replace() SQL cùng với lệnh UPDATE để cập nhật dữ liệu trong bảng nhé!
Lấy ví dụ một bảng khách hàng trên toàn cầu. Giả sử bạn đã nhập sai mã vùng trong danh sách liên hệ và muốn thay thế nó bằng mã đúng cho tất cả liên hệ ở quốc gia đó. Đây là nơi bạn có thể dùng Replace trong SQL Server. Trước khi đi vào chi tiết, tạo bảng Customers bằng lệnh CREATE TABLE và chèn một số giá trị bằng lệnh INSERT INTO.
Tạo bảng:
CREATE TABLE Customers( C_ID int PRIMARY KEY, C_FirstName VARCHAR(20) NOT NULL, C_LastName VARCHAR(20) NOT NULL, Country VARCHAR(20) NOT NULL, Contact_No NVARCHAR(15) UNIQUE, Email_ID NVARCHAR(35) );
Chèn giá trị:
INSERT INTO Customers VALUES (1, 'Aakash', 'Roy', 'India', '+91 861.543.1240', 'ar.com'); INSERT INTO Customers VALUES (2, 'Adam', 'Frip', 'USA', '+2 651.283.1942', 'af.com'); INSERT INTO Customers VALUES (3, 'David', 'Hemsworth', 'France', '+33 527.535.4569', 'dh.com'); INSERT INTO Customers VALUES (4, 'Rahul', 'Chopra', 'India', '+91 935.283.9212', 'rc.com'); INSERT INTO Customers VALUES (5, 'Chris', 'Martin', 'USA', '+2 726.835.9625', 'dm.com'); INSERT INTO Customers VALUES (6, 'Charles', 'Johnson', 'France', '+33 650.239.5647', 'cj.com'); INSERT INTO Customers VALUES (7, 'George', 'Austin', 'India', '+91 932.751.6583', 'ga.com');
Tìm nạp kết quả:
Select * FROM Customers;
Kết quả:
Như bạn thấy, bảng trên bị sai mã vùng cho khách hàng ở Mỹ (+2) thay cho (+1). Dùng REPLACE trong SQL cùng lệnh UPDATE để sửa lỗi này.
UPDATE khách hàng
SET Contact_No = REPLACE(Contact_No, '+2', '+1');
Tìm nạp kết quả
SELECT * FROM Customers;
Kết quả:
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn