Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
Toán tử trong SQL là kiến thức mà mọi lập trình viên đều cần biết. Phép chia trong SQL chỉ là một phần nhỏ trong số đó. Dưới đây là kiến thức cơ bản về các toán tử trong SQL.
Lập trình thật sự không phải môn học dễ hiểu với nhiều người. Tuy nhiên, nếu bạn thật sự đam mê và muốn khám phá bí mật của những dòng mã thì sẽ thấy nó thật sự thú vị. Hiện bạn có rất nhiều lựa chọn ngôn ngữ học lập trình như Python, CSS, HTML… SQL cũng cực kỳ thông dụng trong lĩnh vực này.
Về cơ bản, SQL là chữ viết tắt của Structured Query Language. Nó tập hợp các lệnh giúp lập trình viên tương tác với cơ sở dữ liệu dễ dàng. Nó được xem là ngôn ngữ chuẩn, được dùng cho hầu hết hệ cơ sở dữ liệu liệu quan hệ như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server…
Học SQL không khó. Tốt nhất bạn nên học từ những khái niệm cơ bản nhất. Toán tử trong SQL là gì? Nếu bạn đã biết nhân trong SQL thì chắc hẳn cũng phần nào nắm được khái niệm này. Còn nếu chưa, dưới đây là những thông tin hữu ích dành cho bạn.
Những từ và ký tự được dành riêng cho mệnh đề WHERE trong một truy vấn được gọi là toán tử. Ở SQL, một toán tử có thể là unary hoặc binary. Toán tử unary chỉ sử dụng một toán hạng để triển khai phép toán toán hạng, ngược lại, toán tử binary dùng hai toán hạng để thực hiện phép tính nhị phân.
Cú pháp của toán tử Unary SQL
Operator SQL_Operand
Cú pháp của toán tử Binary SQL
Operand1 SQL_Operator Operand2
Toán tử trong SQL bao gồm:
Giả sử biến a lưu giá trị là 10, biến b lưu giá trị 21, sau đó
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng: Phép cộng các biến số | a + b cho kết quả là 31 |
- | Trừ: Phép trừ các biến số | a - b cho kết quả là -11 |
* | Nhân: Phép nhân các biến số | a * b cho kết quả là 210 |
/ | Chia: Phép chia các biến số | b / a cho kết quả là 2 |
% | Chia lấy số dư: Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải rồi lấy số dư của phép tính đó. | b % a cho kết quả là 1 |
Trong lập trình máy tính kỹ thuật số, phép toán Bitwise hoạt động trên một hoặc nhiều số nhị phân hoặc các chuỗi giống số nhị phân (binary). Bitwise là một phép toán vừa đơn giản, vừa nhanh do được hỗ trợ trực tiếp bởi bộ xử lý. Không những thế, các phép tính Bitwise sử dụng ít năng lượng hơn bởi nó ít sử dụng tài nguyên.
Toán tử | Tên | Mô tả |
& | AND | Nếu cả 2 bit là 1, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0. |
| | OR | Nếu một trong hai bit là 1, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0. |
^ | XOR | Nếu hai bit khác nhau, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0. |
~ | NOT | Đảo ngược tất cả các bit, 0 thành 1 và 1 thành 0. |
Giả sử 2 biến a, b phía trên được gán giá trị như sau: a=10, b=20.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
= | Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng ở hai bên dấu bằng có bằng nhau không, nếu có bằng thì điều kiện là true. | (a = b) không true. |
!= | Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng có bằng nhau không, nếu khác thì điều kiện là true. | (a != b) là true. |
<> | Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng có bằng nhau không, nếu không bằng thì điều kiện là true. | (a <> b) là true. |
> | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a > b) không true. |
< | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a < b) là true. |
>= | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a >= b) không true. |
<= | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a <= b) là true. |
!< | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái là không nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a !< b) là false. |
!> | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái là không lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true. | (a !> b) là true. |
Ngoài ra còn các toán tử kết hợp như:
Đây là danh sách các toán tử logic trong SQL.
Toán tử | Mô tả |
---|---|
ALL | Toán tử ALL được sử dụng để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong tập hợp giá trị khác. |
AND | Toán tử AND cho phép nhiều điều kiện cùng tồn tại trong mệnh đề WHERE của lệnh SQL. |
ANY | Toán tử ANY được sử dụng để so sánh một giá trị với bất kỳ giá trị thích hợp nào trong danh sách tùy theo điều kiện. |
BETWEEN | Toán tử BETWEEN được sử dụng để tìm kiếm giá trị trong một tập hợp giá trị, với giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất được cho trước. |
EXISTS | Toán tử EXISTS được sử dụng để tìm kiếm sự có mặt của một hàng trong bảng thỏa mãn điều kiện cụ thể. |
IN | Toán tử IN được sử dụng để so sánh giá trị với danh sách chuỗi giá trị đã được xác định trước. |
LIKE | Toán tử LIKE được sử dụng để so sánh giá trị với các giá trị tương tự, sử dụng các toán tử Wildcard. |
NOT | Toán tử NOT đảo ngược ý nghĩa của toán tử logic mà nó được sử dụng. Ví dụ: NOT EXISTS, NOT BETWEEN, NOT IN,... Đây là một toán tử phủ định. |
OR | Toán tử OR thường được sử dụng để nối nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của lệnh SQL. Sẽ trả về giá trị TRUE nếu có bất kì điều hiện nào trong OR là đúng. |
SOME | Toán tử SOME sẽ trả về giá trị TRUE nếu bất kì giá trị truy vấn con nào đáp ứng điều kiện |
IS NULL | Toán tử NULL được sử dụng để so sánh một giá trị với giá trị NULL. |
UNIQUE | Toán tử UNIQUE tìm kiếm tính đơn nhất cho mọi hàng trong bảng (không có bản sao). |
Đến đây các bạn đã nắm được những toán hạng cơ bản nhất trong SQL, trong bài tới chúng ta sẽ tìm hiểu về các biểu thức SQL, các bạn đừng bỏ lỡ nhé.
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn